Khoang hành khách rộng rãi - hình ảnh xe i10 nội thất Nội thất i10 Sedan. Nội thất của Hyundai Grand i10 sedan mang phong cách sang trọng nhưng đầy tính thực tế. Khoang lái sáng và rộng rãi với chất lượng hoàn thiện cao tạo cho bạn niềm cảm hứng phiêu lưu cùng chiếc xe.
All New Grand i10Kích hoạt một tôi mới. GRAND I10 SEDAN 1.2 MT BASE. GRAND I10 SEDAN 1.2 MT. GRAND I10 SEDAN 1.2 AT. Khuyến mãi: Bộ quà tặng 10 món. *Vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline: 0938 632 557 để nhận báo giá chi tiết.
Khi so sánh Accent bản thiếu và bản đủ 2021 chúng ta sẽ quan tâm đến những yếu tố như: ngoại hình, trang thiết bị nội thất. Ngoài ra còn ở giá cả của 2 phiên bản. Hãy cùng Hyundai Phạm Văn Đồng xem những điểm khác và giống nhau nhé! Ngoại thất Hyundai Accent luôn mang đến một ngoại hình trẻ trung và năng động.
Hyundai Tucson thế hệ mới vừa ra mắt được nâng cấp về thiết kế và trang bị. Cấu hình động cơ xe không có nhiều thay đổi và giá bán tăng đáng kể so với đời xe cũ. Sau Santa Fe và Grand i10, Hyundai giới thiệu mẫu xe mới cuối cùng trong năm 2021 tại Việt Nam là Tucson thế hệ thứ 4, trái với dự đoán trước đó về sự xuất hiện của Kona hay Elantra.
Hyundai Grand i10 sedan được ra mắt với 3 phiên bản khác nhau nhưng đều được trang bị động cơ xăng 1.2L cho công suất 87 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 120 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút và hai loại hộp số tự chọn là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động
Xe i10 bản đủ: Xe i10 bản thiếu: Trang bị từ 1- 2 túi khí: Không trang bị túi khí => Với cơ chế hoạt động đặc biệt, túi khí có khả năng bảo vệ người lái và người ngồi trên xe khi có tai nạn xảy ra với xe. Sử dụng phanh ABS: Không có phanh ABS => Cơ cấu phanh điều khiển điện tử giúp bạn đối phó dễ dàng
Hyundai i10 có kích thước lớn nhất trong phân khúc với số đo phiên bản Hatchback Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3,765 x 1,660 x 1,505 (mm) và phiên bản Sedan 3,995 x 1,660 x 1,505 (mm). Ngoại thất trên cả 2 phiên bản được trang bị như cụm đèn pha Halogen cỡ lớn, đèn LED ban ngày đẩy sâu sát xuống cản trước cùng đèn phương mù.
uRwWAC. Dù khá “im hơi lặng tiếng” trước người anh em hatchback, nhưng Hyundai Grand i10 sedan vẫn là một mẫu xe có giá hấp dẫn. Giới thiệu chung về Hyundai Grand i10 2018 sedanNgoại thất Grand i10 2018 sedanNội thất Grand i10 2018 sedanThông số kỹ thuật động cơ Grand i10 2018 sedanTrang bị an toàn Grand i10 2018 sedanCó nên mua Hyundai Grand i10 sedan 2018 cũ? Giới thiệu chung về Hyundai Grand i10 2018 sedan Mẫu Hyundai Grand i10 là “nước cờ” chiến lược của ông lớn ngành ô tô xứ kim chi Hyundai nhằm định hình phân khúc xe hơi cỡ nhỏ. Trải qua những cải tiến và nâng cấp không ngừng, Grand i10 dần khẳng định được vị thế dẫn đầu phân khúc và góp phần lớn vào thành công của Hyundai tại thị trường Việt Nam. Hyundai mang đến cho người mua Grand i10 6 sự lựa chọn hatchback và 3 sedan Thế hệ mới đánh dấu Grand i10 chính thức được lắp ráp tại nhà máy Hyundai ở Ninh Bình. Nhờ đó, xe sẽ có một số cải tiến về trang bị cũng như mức giá nhằm hướng đến người tiêu dùng Việt. “Dòng họ” i10 có tới 9 người anh em, 6 bản hatchback 5 cửa và 3 bản sedan 4 cửa. Dưới đây chúng ta sẽ đánh giá xe Hyundai Grand i10 sedan ở cả 3 phiên bản để người dùng có thể đưa ra quyết định có nên mua xe i10 sedan hay không, hay chi tiết hơn là nên mua xe bản thiếu hay bản đủ. Xem thêm 300 triệu nên mua xe ô tô gì So sánh Grand i10 và Vios Đánh giá xe Hyundai i10 2017 Ngoại thất Grand i10 2018 sedan Theo Grand i10 sedan, cả 3 phiên bản của xe sở hữu chung kích thước và đó là những con số khá tốt, vừa đảm bảo linh hoạt trên các con phố đông đúc lại vừa đủ rộng rãi cho hành khách ngồi trong xe. Ngôn ngữ thiết kế “điêu khắc dòng chảy nổi tiếng của Hyundai vẫn được sử dụng để làm nên cái hồn của Grand i10. Xe sở hữu vẻ ngoài trẻ trung, tinh tế và không kém phần lịch lãm. Thông số kích thước Base MT AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xemm 152 152 152 Bán kính vòng quay m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải/ toàn tải kg Lốp xe 165/65R14 165/65R14 165/65R14 Phần đầu xe hút mắt người nhìn với lưới tản nhiệt thác nước cỡ lớn, các thanh ngang, đường viền cùng biểu tượng chữ “H” sáng bóng nổi bật trên nền sơn đen. Nằm ngay hai bên là cặp đèn pha được vuốt nhọn lên trên như một cặp mắt có hồn. Cản trước được thiết kế lạ mắt, cặp đèn sương mù to bản được bao quanh bởi dải đèn LED là những chi tiết gây ấn tượng. Ngôn ngữ thiết kế “điêu khắc dòng chảy” được áp dụng cho Grand i10 sedan Nếu so sánh Grand i10 và Grand i10 sedan sẽ dễ nhận thấy bản hatchback mang vẻ mạnh mẽ thể thao, thì bản sedan lại hướng đến phong cách trẻ trung, lịch lãm. Điều đáng tiếc là đèn pha của i10 vẫn là dạng bóng Halogen bình thường, trong khi đối thủ là mẫu Kia Morning đã có đèn LED. Đánh mắt sang thân xe, Hyundai Grand i10 tạo được thiện cảm với khách hàng bằng bộ bánh xe kích cỡ 14inch được làm từ hợp kim cắt kim cương cao cấp, tạo hình 4 chấu kép 3D mang tính thẩm mĩ cao. Ngoài ra, Hyundai trang bị cho 2 bản đủ và gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ, bản Base sẽ không có các chức năng này. “Vòng ba” của Grand i10 sedan được tạo nên từ những đường nét vuông vắn đơn giản. Các chi tiết nổi bật nhất là đèn hậu thiết kế dạng vòng xoáy khá bắt mắt, tay nắm cốp sau được mạ crom sáng. Thêm vào đó, cột ăng ten dạng vây cá ở trên cao cũng phần nào làm nên sự trẻ trung, hiện đại cho chiếc xe hạng A. Phiên bản sedan của Grand i10 sở hữu ngoại hình trẻ trung và lịch lãm Đánh giá một cách tổng thể phần ngoại thất, Grand i10 Sedan không quá đặc sắc nhưng vẫn đủ mang lại cho người dùng một chiếc xe đô thị tinh tế, lịch lãm. Thiết kế của cả 3 phiên bản Grand i10 sedan hoàn toàn giống nhau, chỉ có bản Base bị thiếu hụt về mặt trang bị so với 2 người anh em còn lại. Hyundai cũng cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn màu đa dạng đỏ tươi, bạc, cam, trắng cùng với 2 màu mới vàng cát và xanh dương. Với con số chiều dài cơ sở Hyundai Grand i10 sedan hoàn toàn chinh phục khách hàng bằng không gian cabin rộng rãi, cả người lái và hành khách phía sau đều có một khoảng để chân tương đối thoải mái. Nội thất của Grand i10 sedan vẫn giữ những đường nét thiết kế đơn giản và thực dụng, chất liệu nhựa cứng được áp dụng triệt để. Tuy nhiên các kỹ sư của Hyundai đã khéo léo phối 2 tone màu đỏ – đen, nhờ đó tạo cảm giác không gian nội thất của xe hiện đại và bắt mắt hơn. Không gian cabin khá rộng rãi thoải mái Xe được trang bị ghế bọc nỉ cho 2 bản riêng bản có ghế bọc da có thể điều chỉnh độ cao. Ghế lái trên cả 3 phiên bản đều phải chỉnh tay nhưng thao tác khá dễ dàng, hàng ghế sau cho phép gập 6040 để tăng diện tích chứa hành lý. Bảng taplo Grand i10 sedan được bố trí đối xứng và mở rộng theo chiều ngang. Các chi tiết được tối giản và sắp xếp trực quan, cho phép dễ làm quen và sử dụng. Xe được trang bị vô lăng bọc da nhưng trên Grand i10 sedan bản đủ và có trợ lực điện kết hợp chế độ gật gù giúp điều khiển linh hoạt. Các cụm phím điều chỉnh âm thanh và đàm thoại cũng được tích hợp sẵn trên vô lăng. Trang bị tiện nghi Base MT AT Ghế xe Bọc nỉ, ghế lái chỉnh tay, ghế sau gập 6040, 3 tựa đầu Bọc nỉ, ghế lái chỉnh tay, ghế sau gập 6040, 3 tựa đầu Bọc da, ghế lái chỉnh tay cho phép điều chỉnh độ cao, ghế sau gập 6040, 3 tựa đầu Vô lăng 3 chấu 3 chấu bọc da, kết hợp trợ lực lái, chế độ gật gù, tích hợp các nút điều khiển 3 chấu bọc da, kết hợp trợ lực lái, chế độ gật gù, tích hợp các nút điều khiển Hệ thống thông tin giải trí Màn hình cảm ứng 7inch, Bluetooth/USB/AUX/Radio/MP3/MP4, âm thanh 4 loa, bản đồ dẫn dường Việt Nam Màn hình cảm ứng 7inch, Bluetooth/USB/AUX/Radio/MP3/MP4, âm thanh 4 loa, bản đồ dẫn dường Việt Nam Màn hình cảm ứng 7inch, Bluetooth/USB/AUX/Radio/MP3/MP4, âm thanh 4 loa, bản đồ dẫn dường Việt Nam Điều hòa Chỉnh cơ Chỉnh cơ Chỉnh cơ Tính năng khác Rèm che nắng cửa sau; Cửa sổ bên ghế lái điều khiển tự động; Các khay đựng ly và hộc để đồ Rèm che nắng cửa sau; Cửa sổ bên ghế lái điều khiển tự động; Các khay đựng ly và hộc để đồ; Cửa sổ trước chống kẹt 1 chạm; Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm; Gương chiếu hậu chống chói tự động Rèm che nắng cửa sau Cửa sổ bên ghế lái điều khiển tự động; Các khay đựng ly và hộc để đồ; Cửa sổ trước chống kẹt 1 chạm; Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm; Gương chiếu hậu chống chói tự động Về trang bị tiện nghi, điểm nhấn của Grand i10 sedan là hệ thống giải trí gồm một màn hình cảm ứng 7 inch hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh và USB/AUX/Radio/MP3 và dàn âm thanh 4 loa. Ngoài ra, thế hệ mới còn có hệ thống bản đồ dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam. Hệ thống tiện nghi hiện đại so với nhiều đối thủ khác trong phân khúc Hệ thống điều hòa được lắp đặt trên xe vẫn là loại phải chỉnh tay nhưng bù lại cho khả năng làm mát nhanh, hiệu quả và có bộ lọc không khí an toàn hơn khi sử dụng. Bên cạnh đó, 2 bản đủ và nhỉnh hơn phiên bản còn lại ở một số tính năng khá hiện đại như chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, cửa sổ trước có chức năng chống kẹt 1 chạm, gương chiếu hậu chống chói tự động. Nhìn chung, khoang nội thất của Hyundai Grand i10 sedan có độ rộng rãi và tiện nghi khá hấp dẫn đối với một chiếc xe cỡ nhỏ. Xem thêm So sánh Morning và Grand i10 So sánh Attrage và Grand i10 Có nên mua xe Hyundai i10 2014 Thông số kỹ thuật động cơ Grand i10 2018 sedan Thông số Base MT AT Loại động cơ Xăng Kappa 5MT Xăng Kappa 5MT Xăng Kappa 4AT Công suất tối đa 87 mã lực 87 mã lực 87 mã lực Mô men xoắn cực đại 119,68Nm 119,68Nm 119,68Nm Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp Số tự động 4 cấp Dung tích bình nhiên liệu 43lit 43lit 43lit Động cơ xăng Kappa cung cấp sức mạnh 87 mã lực tại vòng/phút và mô men xoắn cực đại 119,68Nm tại vòng/ phút được sử dụng cho cả 3 phiên bản. Hai phiên bản MT chia sẻ chung hộp số sàn 5 cấp. Riêng phiên bản AT được trang bị hộp số tự động 4 cấp áp dụng những công nghệ tiên tiến như bộ chuyển đổi mô men xoắn, hệ thống van điện tử, hứa hẹn mang đến khả năng chuyển số mượt mà. Hiệu quả của động cơ được cải thiện nhiều nhờ áp dụng các công nghệ mới Hệ thống giảm xóc trước MacPherson và giảm xóc sau dạng thanh xoắn giúp xe vận hành ổn định hơn. Khả năng cách âm hiệu quả mang lại trải nghiệm chuyến đi ếm ái cho hành khách trong xe. Thêm vào đó, với khoảng sáng gầm xe khi so sánh i10 và Aveo 130mm hay khi so sánh i10 và Suzuki Celerio 145mm, thì chiếc xe Hàn Quốc i10 152mm có con số tốt hơn hẳn, nhờ đó xe xử lý tốt hơn những địa hình xấu, các tình huống leo lề trong đô thị. Trang bị an toàn Grand i10 2018 sedan Trang bị Base MT AT Phanh ABS Không Có Có EBD Không Có Có Túi khí Không 1 2 Camera lùi Không Có Có Khóa cửa từ xa Có Không Không Cửa sổ an toàn Không Có Có Hyundai Grand i10 sedan được xây dựng trên hệ thống khung xe chắc chắn từ các vật liệu chịu lực, giảm thiểu ảnh hưởng va chạm bảo đảm an toàn cho người ngồi trong xe. Là một chiếc xe cỡ nhỏ giá rẻ, Grand i10 không tránh khỏi việc chỉ được trang bị các tính năng an toàn cơ bản đủ dùng, trong đó so với 2 người anh em còn lại thì bản Base bị cắt giảm khá nhiều. Có nên mua Hyundai Grand i10 sedan 2018 cũ? Grand i10 sedan là lựa chọn đáng lưu ý trong phân khúc xe cỡ nhỏ giá rẻ Dù không được ưa chuộng bằng bản hatchback, nhưng Hyundai Grand i10 sedan cũng sở hữu đầy đủ lợi thế của một chiếc xe cỡ nhỏ có thể chinh phục khách hàng như giá rẻ, ngoại hình lịch lãm, khoang nội thất đủ dùng, vận hành ổn định và tiết kiệm. Hyundai Grand i10 sedan sẽ là một lựa chọn đáng cân nhắc đối với những gia đình có nhu cầu mua xe cỡ nhỏ giá rẻ hoặc những ai cần mua xe ô tô để chạy dịch vụ. Kim Oanh
Hyundai i10 có đến 6 phiên bản và 2 biến thể Sedan và Hatchback. Bài viết so sánh các phiên bản xe Hyundai i10 về ngoại thất, nội thất, tiện nghi, động cơ và an toàn để bạn đọc có thể lựa chọn được phiên bản ưng ý và phù hợp nhất. So sánh các phiên bản xe Hyundai i10 Giá xe Hyundai i10So sánh các phiên bản Hyundai i10 Giống nhauSo sánh các phiên bản Hyundai i10 Khác nhauĐiểm khác nhau của Hyundai i10 Sedan và Hyundai i10 HatchbackTrang bị ngoại thấtTrang bị nội thất, tiện nghiHệ thống an toànNên chọn mua phiên bản Hyundai i10 nào tốt nhất? Giá xe Hyundai i10 Hyundai i10 phân phối 6 phiên bản, 2 biến thể tại thị trường Việt Nam. Giá xe Hyundai i10 khởi điểm chỉ từ 330 triệu đồng bản tiêu chuẩn, cụ thể như sau BẢNG GIÁ XE HYUNDAI I10 MỚI NHẤT 2022 Phiên bản Giá xe niêm yết Giá xe Hyundai i10 Sedan Hyundai Grand i10 Hatchback MT Tiêu chuẩn Hyundai Grand i10 Hatchback MT Hyundai Grand i10 Hatchback AT Giá xe Hyundai i10 Hatchback Hyundai Grand i10 Sedan MT Tiêu chuẩn Hyundai Grand i10 Sedan MT Hyundai Grand i10 Sedan AT Lưu ý Bảng giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh. So sánh các phiên bản Hyundai i10 Giống nhau Giữa các phiên bản xe Hyundai i10 có khá nhiều điểm giống nhau có thể kể đến như ngoại thất, động cơ vận hành, một số trang bị tiện nghi. Cụ thể như sau Thiết kế ngoại thất giữa các phiên bản tương đối giống nhau Ngoài việc 2 biến thể Sedan và Hatchback có khác nhau về mặt kích thước do đặc trưng riêng của từng kiểu dáng thì ngoại thất giữa các phiên bản xe Hyundai i10 hoàn toàn tương tự nhau. Bên cạnh đó một số trang bị như gương chiếu hậu cùng màu thân xe, đèn pha Halogen là trang bị tiêu chuẩn. Các phiên bản Hyundai i10 sở hữu cùng một động cơ Kappa dung tích Động cơ vận hành là điểm giống nhau tiếp theo giữa các phiên bản xe Hyundai i10. Cụ thể, xe Hyundai i10 sử dụng chung hệ động cơ xăng Kappa, dung tích cho công suất vận hành tối đa 87 mã lực, momen xoắn cực đại 120Nm. Hộp số sẽ có tùy chọn giữa các phiên bản. Động cơ Hyundai i10 Sedan và Hatchback Danh mục Hyundai i10 tiêu chuẩn Hyundai i10 MT Hyundai i10 Động cơ Kappa, Công suất 87 mã lực Momen xoắn 120Nm Ngoài ra, một số tiện nghi hiện đại cũng được trang bị rộng rãi trên tất cả các phiên bản của Hyundai i10 như vô lăng trợ lực/gật gù, dàn âm thanh 4 loa, chức năng khóa cửa trung tâm, cốp xe mở điện, điều hòa chỉnh cơ. Bên trên là các điểm giống nhau giữa các phiên bản xe Hyundai i10. Bây giờ chúng ta tìm hiểu đên điểm khác nhau giữa các phiên bản nhé. So sánh các phiên bản Hyundai i10 Khác nhau Giữa các phiên bản xe Hyundai i10 cũng có khá nhiều điểm khác nhau, phiên bản cao cấp sẽ mang đến nhiều tiện nghi hiện đại hơn so với bản tiêu chuẩn. Các điểm khác nhau giữa các phiên bản Hyundai i10 có thể kể đến như trang bị tiện nghi, hệ thống an toàn, kích thước giữa 2 biến thể, và một số tính năng đi kèm khác. Cụ thể như sau Điểm khác nhau của Hyundai i10 Sedan và Hyundai i10 Hatchback Hyundai i10 Sedan và Hatchback Về sự khác nhau giữa 2 biến thể. Hyundai i10 Sedan sở hữu cho mình ngoại hình có phần thanh lịch và sang trọng hơn với phần đuôi xe dài và vuốt mỏng bắt mắt. Bên cạnh đó, xe Hyundai i10 Hatchback được nhiều người ưa chuộng bởi tính thể thao và nam tính của mình, đuôi xe có phần ngắn hơn mẫu Sedan do đặc trưng thiết kế của từng dòng xe. Kích thước xe Hyundai i10 Sedan lần lượt từ chiều dài x rộng cao là x x mm. Kích thước của Hyundai i10 Hatchback ngắn hơn ở chiều dài x x mm. Danh mục Hyundai i10 Sedan Hyundai i10 Hatchback Dài x Rộng X Cao x x mm x x mm Trục cơ sở mm mm Khoảng sáng gầm xe 152 mm 152 mm Trang bị ngoại thất Trang bị ngoại thất trên Hyundai i10 cũng có nhiều điểm khác nhau. Ngoài việc sử dụng cùng một gương chiếu hậu cùng màu thân xe, đèn pha Halogen thì các trang bị và tính năng còn lại hoàn toàn khác biệt. Cụ thể như sau Trang bị ngoại thất Hyundai i10 Sedan và Hatchback Danh mục Hyundai i10 tiêu chuẩn Hyundai i10 MT Hyundai i10 Gương chiếu hậu cùng màu thân xe Có Gương chỉnh điện Có Không Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ Không Có Đèn LED chạy ban ngày Không Có Lưới tản nhiệt mạ crom Không Có Đèn sương mù Không Có Trang bị nội thất, tiện nghi Bảng taplo Hyundai i10 tiêu chuẩn Trang bị tiện nghi và chất liệu nội thất trên xe là một trong những điểm khác biệt ảnh hưởng đến giá xe của các phiên bản Hyundai i10. Bảng taplo của Hyundai i10 và Cụ thể, màn hình cảm ứng 7 inch chỉ trang bị trên phiên bản và riêng bản tiêu chuẩn chỉ trang bị Radio/CD và đài AM/FM. Chất liệu ghế ngồi trên xe cũng có khác biệt giữa các phiên bản, ghế da là trang bị tùy chọn cùng một số tiện nghi hiện đại khác như sau Trang bị nội thất Hyundai i10 Sedan và Hatchback Danh mục Hyundai i10 tiêu chuẩn Hyundai i10 MT Hyundai i10 Màn hình cảm ứng Không 7 inch Vô lăng bọc da Không Có Vô lăng trợ lực + Gật gù Có Ghế bọc nỉ Có Không Ghế bọc da Không Có Ghế lái chỉnh độ cao Không Có Khóa cửa từ xa Có Không Chìa khóa thông minh Không Có Số loa 4 Điều hòa Chỉnh cơ Khóa cửa trung tâm Có Radio / CD / AM/FM Có Không Tính năng dẫn đường Không Có Cốp mở điện Có Hệ thống an toàn Tương tự như trang bị tiện nghi trên xe, các phiên bản cao cấp hơn sẽ sở hữu thêm nhiều hệ thống an toàn hơn, yên tâm hơn khi cầm lái. Cụ thể như sau Hệ thống an toàn Hyundai i10 Sedan và Hatchback Danh mục Hyundai i10 tiêu chuẩn Hyundai i10 MT Hyundai i10 Túi khí đơn Không Có Không Túi khí đôi Không Có Chống bó cứng phanh ABS Không Có Phân phối lực phanh điện tử Không Có Camera lùi Không Có Cảm biến lùi Không Có Nên chọn mua phiên bản Hyundai i10 nào tốt nhất? Việc lựa chọn phiên bản nào của xe ô tô còn phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính của người mua xe. Riêng bản thân người viết thấy bản bản giữa là bản phù hợp nhất với nhiều tiện nghi hơn, hệ thống an toàn cũng đủ dùng. Tuy nhiên lựa chọn vẫn là ở bạn, hy vọng bài viết sẽ mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn.
Đều sở hữu các ưu thế về giá rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, ít hỏng vặt… nhưng Mitsubishi Attrage hay Hyundai Grand i10 sedan sẽ là lựa chọn phù hợp nhất khi mua xe chạy dịch vụ hơn? Nắm bắt được lợi thế là giá bán cạnh tranh, mẫu xe ô tô Grand i10 của Hyundai và Attrage của Mitsubishi luôn là lựa chọn cân nhắc dành cho nhu cầu xe kinh doanh dịch vụ. Hai mẫu xe đáp ứng được yêu cầu cần thiết cho mục đích kinh doanh dịch vụ bởi giá thành phù hợp, không yêu cầu cao về mặt tiện nghi, chi phí vận hành tiết kiệm… Vậy trong hai mẫu xe, mẫu xe nào phù hợp hơn để bạn kinh doanh dịch vụ? Xem thêm 300 triệu nên mua xe ô tô gì Có nên mua Hyundai Grand i10 2018? So sánh về giá bánSo sánh về độ bền động cơSo sánh về chi phí vận hànhSo sánh về thiết kế ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về trang bị tính năng an toàn So sánh về giá bán Hiện nay trên thị trường xe Mitsubishi Attrage có giá bán ra tại các đại lý doanh động từ 420 triệu đến 510 triệu đồng tùy từng phiên bản và trang bị tiện nghi. Trong khi đó giá xe Grand i10 có chiếc bán ra khoảng 400 triệu đến 479 triệu tùy phiên bản. Xét về mặt giá thành thì Hyundai i10 có giá bán thấp hơn từ 20 đến 30 triệu so với Mitsubishi Attrage. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Giá thành bán ra Từ 420 đến 510 triệu đồng Từ 400 đến 479 triệu đồng So về mặt giá thành thì Hyundai i10 có lợi thế hơn, tuy nhiên về xuất xứ thì thương hiệu Mitsubishi đến từ Nhật Bản được đánh giá cao hơn và có khả năng giữ giá tốt hơn so với Hyundai đến từ Hàn Quốc. Ngoài ra, Mitsubishi Attrage còn là mẫu được nhập khẩu nguyên chiếc, nên có lợi thế về mặt chất lượng hơn i10 lắp ráp trong nước, đây cũng là lý do vì sao có sự chênh lệch giá giữa 2 mẫu xe. Hyundai i10 có lợi thế về mặt giá thành hơn Mitsubishi Attrage So sánh về độ bền động cơ Ưu điểm của xe hãng ô tô Mitsubishi nói chung và Attrage nói riêng phải kể đến là độ bền bỉ của động cơ, khả năng vận hành ổn định, ít bị hỏng vặt. Mẫu Attrage được trang bị khối động cơ MIVEC 3 xy lanh với dung tích mạnh mẽ cho khả năng vận hành linh hoạt. Trong khi đó Hyundai Grand i10 trang bị cấu hình số sàn 5 cấp, động cơ dung tích 4 xy lanh, cùng hệ thống dẫn động cầu trước. Động cơ của Mitsubishi Attrage và i10 So sánh về mặt động cơ Attrage của Mitsubishi có lợi thế hơn Hyundai Grand i10 bởi độ bền bỉ và ổn định. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Dung tích Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp Số xy lanh 3 3 Hệ thống dẫn động Cầu trước Cầu trước So sánh về chi phí vận hành Mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp của xe Grand i10 mới cao hơn so với Mitsubishi Attrage. Dù giá bán của Mitsubishi Attrage cao hơn Hyundai Grand i10 nhưng khả năng tiết kiệm nhiên liệu lại tốt hơn nhiều. Lợi thế tiết kiệm chi phí nhiên liệu là yếu tố được quan tâm hàng đầu khi chọn xe ô tô để chạy dịch vụ, giúp tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Chi phí vận hành xe của cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều khá tiết kiệm, nếu vận hành xe đúng cách, đúng chỉ dẫn và thường xuyên đưa xe đi kiểm tra định kì, thay dầu nhớt, làm vệ sinh cho các chi tiết, phụ tùng thiết bị của xe thì cả 2 mẫu xe đều được đánh giá cao. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Mức tiêu thụ nhiên liệu 5L/100Km 6,6 L/100Km So sánh về thiết kế ngoại thất Xét về ngoại thất thì Hyundai Grand i10 có vóc dáng nhỏ nhắn hơn so với xe Mitsubishi Attrage. Nếu thường xuyên di chuyển trong nội thành các thành phố lớn thì chắc chắn Hyundai i10 sẽ có lợi thế hơn. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 sedan Dài x rộng x cao mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Ngoại thất của Mitsubishi Attrage Ngoại thất của Hyundai Grand i10 So sánh về nội thất Nội thất của i10 và Attrage đều mang đến cho người sử dụng cảm giác hữu dụng với những tính năng cơ bản, thiết kế trẻ trung hiện đại. Quan trọng nhất là phần không gian ghế ngồi, khoang hành khách rộng rãi, phù hợp cho loại hình kinh doanh dịch vụ. Không gian chứa đồ của Huyndai Grand i10 khá rộng rãi và được đánh giá cao hơn Mitsubishi Attrage bởi hàng ghế sau có thể gập lại để mở rộng không gian cần thiết. Với Hyundai Grand i10 việc mở rộng không gian chỉ bằng một thao tác kéo lẫy nhẹ nhàng mà cả người lái nữ cũng có thể thực hiện được. Khoang chứa đồ tuy rộng rãi nhưng điểm trừ của Attrage là không thể gập lại hàng ghế sau. Huyndai Grand i10 với ưu điểm mở rộng được khoang chứa đồ Xem thêm Đánh giá xe Mitsubishi Attrage 2018 Có nên mua Hyundai i10 2017 So sánh về trang bị tính năng an toàn Đối với dòng xe tầm trung, với mức giá không quá cao như Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 thì người sử dụng không thể đòi hỏi quá nhiều trang bị tính năng an toàn được. Tuy nhiên, cả Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage đều có những trang bị cơ bản như túi khí, dây đai an toàn. Các tính năng như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, vật liệu xe có độ bền cao, có khả năng chịu lực tốt khi xảy ra va chạm, đây đều là những tính năng được cả hai mẫu xe trang bị. Ngoài ra, ở Mitsubishi Attrage còn được trang bị thêm camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ với tính năng chống trộm, những tính năng này không có ở i10. Trang bị an toàn Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Túi khí, dây đai an toàn Có Có ABS, EBD Có Có Camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ Có Không Nhìn chung cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều phù hợp với xe kinh doanh dịch vụ, đều là mẫu xe ô tô mới giá 350 triệu đáng mua. Tuy nhiên, xét chi tiết mỗi mẫu xe sở hữu những ưu điểm riêng. Trong đó, nếu tính đến tổng chi phí bỏ ra thì Hyundai Grand i10 có vẻ nhiều lợi thế hơn khi giá thành thấp hơn. Hùng Tân
Vài nét sơ lược về xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet AveoSo sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về ngoại thất So sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về nội thấtSo sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về động cơ và tính năng an toànVề động cơVề tính năng an toànBảng so sánh thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo Theo đánh giá chung thì cả i10 Sedan và Aveo đều có giá trị cả về thiết kế ngoại thất lẫn nội thất tương ứng với số tiền bỏ ra. Do đó bài viết so sánh i10 Sedan và Aveo của Chợ Tốt Xe dưới đây, sẽ giúp bạn có được lựa chọn phù hợp cũng như mang đến cho mình những trải nghiệm mới mẻ, thú vị nhất. So sanh I10 Sedan và Aveo Vài nét sơ lược về xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo Chevrolet Aveo và Grand i10 là những sự lựa chọn dòng sedan 4 cửa dành cho những khách hàng yêu thích hộp số tự động. Trong đó, xe Aveo được đánh giá cao nhờ kích thước xe lớn và rộng rãi cùng với khung gầm thiết kế chắc chắn.. Trong khi đó, xe Grand i10 Sedan lại sở hữu những trang bị tiện nghi công nghệ hiện đại, giúp mang lại nhiều trải nghiệm thú vị cho người dùng cao hơn so với đối thủ. HIện nay ở Việt Nam, Chevrolet Aveo được phân phối hai phiên bản có cùng động cơ 1,5l, với giá xe lần lượt 450 triệu đồng cho phiên bản hộp số sàn và 480 triệu đồng cho bản hộp số tự động. Còn Hyundai Grand i10 đang cho ra mắt 5 phiên bản cùng một động cơ với mức giá xe khoảng từ 399 – 499 triệu đồng. Cùng tham khảo bài viết so sánh i10 Sedan và Aveo của Chợ Tốt xe dưới đây, để có được cho mình quyết định lựa chọn phù hợp nhất! Mua xe Chevrolet Aveo giá rẻ tại Chợ Tốt Xe Đã sử dụng đ 2 giờ trước Quận 6 Đã sử dụng đ 11 giờ trước Quận 7 Đã sử dụng đ 18 giờ trước Huyện Bình Chánh Đã sử dụng đ 18 giờ trước Quận Cầu Giấy Đã sử dụng đ 18 giờ trước Huyện Bình Chánh Đã sử dụng đ 19 giờ trước Thành phố Thủ Dầu Một So sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về ngoại thất So sánh Aveo và i10 Sedan về kích thước cho thấy, Aveo tròn trịa và áp đảo hoàn toàn Grand i10 Sedan với kích thước tổng thể là 4310 x 1710 x 1505mm, còn i10 sedan chỉ đạt mức 3995 x 1660 x 1505 mm. Chevrolet Aveo vượt trội với bộ lazang to hơn so với Hyundai Grand i10, cùng với lốp xe to nên phần nào bù lại cho khoảng gầm xe thấp hiện có. Ngoài ra, Aveo còn sở hữu đèn ban ngày giúp đi an toàn hơn trong mọi thời điểm. Đây là trang bị mà Grand i10 không tích hợp vào. Xe Aveo sở hữu đến 7 tuỳ chọn màu sơn ngoại thất, bao gồm đỏ, đen, trắng, ghi, bạc, xanh và vàng kim. Trong khi đó, Grand i10 chỉ có 4 tùy chọn màu sơn ngoại thất bao gồm đỏ, trắng, xám và đen. Diện mạo ngoại thất Grand i10 sedan nhỏ hơn so với Chevrolet Aveo Thế nhưng, bù lại Grand i10 lại khá đầu tư vào khoảng người lái với việc tích hợp nhiều công nghệ cho bộ phận gương chiếu hậu so với Aveo như hệ thống chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương. Ngoài tất cả sự khác biệt này, nhìn chung cả hai đều có nhiều điểm tương đồng ở ngoại thất như đèn halogen, đèn sương mù cùng với hệ thống đèn xe phía sau khá đầy đủ. So sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về nội thất Tiến hành so sánh i10 Sedan và Aveo 2018 nhận thất, ở Grand i10 Sedan có khoang hành khách rộng và thoải mái với chiều dài cơ sở là 2425 mm song vẫn chưa bằng con số 2480 mm của Chevrolet Aveo. Thiết kế táp lô khá giống nhau với những đường cong dứt khoát và khỏe khoắn, bố cục cân bằng hướng về người lái, sử dụng khéo léo ốp nhựa với hai tông màu hài hòa, bắt mắt. Khi so sánh i10 Sedan và Aveo về vô lăng đều là loại có thể điều chỉnh lên xuống với kết cấu 4 chấu mạnh mẽ, cứng cáp giúp người lái tìm được tư thế ngồi thoải mái nhất. Ngoài ra, Chevrolet Aveo được trang bị ghế bọc nỉ sang trọng, còn xe Hyundai i10 bản sedan thì bọc da. Khả năng điều chỉnh ghế lái trên hai chiếc xe này có sự khác biệt khi hệ thống bơm hơi trên xe Hyundai Grand i10 có cơ cấu đơn giản và hiệu quả giúp ghế người lái có thể điều chỉnh độ cao để đạt tới vị trí như mong muốn và Chevrolet Aveo dùng ghế chỉnh tay 6 hướng nhằm tạo tư thế thoải mái nhất. Thiết kế nội thất Chevrolet Aveo và i10 Sedan có nhiều khác biệt Điều hòa của Chevrolet Aveo hỗ trợ chỉnh 2 chiều, trong khi đó mẫu xe Hàn tích hợp thêm hệ thống kháng khuẩn. Có thể thấy, Grand i10 Sedan mang đến nhiều tiện nghi cho hành khách qua những trang bị hiện đại. Đặc biệt, xe Chevrolet Aveo còn lắp kính cửa sổ chỉnh điện, giá để cốc, tấm chắn nắng tích hợp gương, đèn cốp sau. Còn i10 Sedan có ngăn làm mát, kính trang điểm ghế phụ, ngăn lạnh làm mát. Mỗi tính năng đều góp phần nâng tầm giá trị chiếc xe lên và mang lại lợi ích tiện lợi nhất cho người dùng. Hệ thống giải trí đa phương tiện của Chevrolet Aveo vượt trội hơn so với Hyundai Grand i10 Sedan khi trang bị đến 6 loa thay vì chỉ 4 loa như đối thủ. Cả hai đều trang bị đầu CD, kết nối AUX, Radio, riêng Grand i10 có thêm màn hình tích hợp dẫn đường. So sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về động cơ và tính năng an toàn Về động cơ Aveo trang bị động cơ MPI dung tích chỉ lít, sản sinh 93 mã lực. Grand i10 yếu hơn, với động cơ MPI chỉ lít, sản sinh 85 mã lực. Tương tự như Aveo, Grand i10 sedan cũng có hai tuỳ chọn hộp số khá phổ biến là số tự động 4 cấp và số sàn 5 cấp với tay lái được trợ lực. Ngoài ra, sầm xe Chevrolet Aveo cao chỉ 130mm, cộng với dáng xe dài nên xe bám đường tốt hơn. Còn Grand i10 sedan kế thừa thiết kế của bản hatchback với gầm xe cao đến 152mm, mang đến cho xe lợi thế khi vượt địa hình. Động cơ Grand i10 Sedan yếu hơn Chevrolet Aveo Hơn nữa, Aveo sử dụng bộ lazang 15 inch nhỏ với cỡ lốp tương ứng là 185/55R15 còn Grand i10 sedan nhỏ hơn, chỉ 15 inch với lốp 165/65R14, hẹp hơn với độ bám không tốt bằng chiếc sedan của Chevrolet. Về tính năng an toàn Qua so sánh i10 Sedan và Aveo thì cả hai đều trang bị bộ phanh trước kiểu đĩa tản nhiệt còn phanh sau dạng tang trống, kết hợp với hệ thống chống bó cứng phanh. Riêng Grand i10 sedan có thêm tính năng phân phối lực phanh điện tử. Hai mẫu xe này cũng sở hữu 2 túi khí, riêng Aveo có thêm dây đai an toàn 3 điểm, cảnh báo thắt dây an toàn. Còn Grand i10 là camera lùi hiện đại, giúp việc lùi đỗ xe nhanh chóng và chính xác hơn. Ngoài ra, cả i10 Sedan và Aveo đều trang bị chìa khoá thông minh, hỗ trợ khoá cửa từ xa cũng như khoá cửa trung tâm tiện lợi. Aveo hỗ trợ khoá cửa an toàn cho trẻ em với chìa khóa điều khiển từ xa tích hợp mở cốp. Về Grand i10 còn có thêm hệ thống chống trộm tăng cường tính an ninh. Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo Nếu sau khi tham khảo các thông tin so sánh trên đây mà bạn vẫn chưa thể đưa ra quyết định nên chọn mua loại nào. Thì bạn có thể xem thêm bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo, để đánh giá lại một lần nữa các đặc điểm và xem xem loại nào sẽ thích hợp nhất dành cho mình. Thông số Chevrolet Aveo Hyundai Grand i10 Dài x rộng x cao Chiều dài cơ Khoảng sáng gầm cao130185Bán kính quay vòng5,035,1 Trọng lượng Động cơ Xăng mã lực, 128Nm Xăng mã lực, 119Nm Hộp số Tự động cấp 4 Tự động cấp 4 Hệ thống phanh Đĩa/ Táng trống Đĩa/ Táng trống Đèn xe Halogen Halogen Đèn ban ngày Có Không Đèn sương mù Có Có Gạt mưa CóCó Đuôi xe Bóng đèn thường Bóng đèn thường Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện Chỉnh điện, gập điện, báo rẽ, sây gương Lazang 15inch Lốp xe 185/55R15 14inch Lốp xe 165/65R14 Vô lăng 4 chấu Tích hợp điều chỉnh âm thanh 3 chấu, bọc da Tích hợp điều chỉnh âm thanh Ghế xe Chất liệu nhỉ Ghế lái điều chỉnh, có gác tay Ghế sau tựa đầu 2 vị trí Chất liệu nhỉ Ghế lái điều chỉnh, có gác tay Ghế sau tựa đầu 2 vị trí Hệ thống giải tríCD, mp3, radio Aux Âm thanh 6 loa CD, mp3, radio Aux, Usb, Blutouch Âm thanh 4 loa hệ thống điều hòa Chỉnh tay chỉnh tay Start/Stop Engine Không Khởi động bằng nút bấm Chìa khóa thông minh Cửa sổ trời Không có Không có Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo Qua nội dung so sánh i10 Sedan và Aveo của Chợ Tốt Xe trên đây, chúng ta có thể đưa ra kết luận như sau Chevrolet Aveo là lựa chọn mang lại khả năng vận hành ổn định, chắc chắn và điểm mạnh kích thước rộng rãi giúp người lái có thể sử dụng trong thành phố hay đường trường. Còn, Hyundai Grand i10 sedan có ưu thế cao hơn về các trang bị tiện nghi, tính linh hoạt và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu, có thể sử dụng cho nhu cầu đi phố hàng ngày với mức giá vừa phải. Chúc bạn chọn mua được cho mình chiếc xe ưng ý! Truy cập ngay Chợ Tốt Xe tham khảo giá xe ô tô i10 Sedan và Aveo được bán mới nhất tại đây!
Bạn thích sự năng động, thoải mái hoặc các tổ chức kinh doanh vận chuyển bằng xe ô tô như taxi, chạy grab…bạn chọn i10 hatchback. Vậy nếu thích sự kín đáo, lịch lãm và sang trọng hãy chọn sedan. Tuy nhiên dù bạn lựa chọn hatchback hay sedan thì đều cần tìm hiểu về kích thước của xe đúng không ạ? Trong các bài viết trước chúng ta đã biết đến kích thước xe i10 Hatchback. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng xem kích thước xe i10 sedan như thế nào nhé! Bạn có biết xe Sedan là gì không? Hyundai Grand i10 sedan MT 2 đầu 2 Xe sedan hay còn có tên gọi khác ở Anh là Saloon, là mẫu xe có mui kín gồm 4 đến 5 chỗ ngồi, cấu trúc 4 cửa chia đều sang hai bên và kích thước xe nhỏ, gầm thấp không cao hơn 200 mm giúp di chuyển thuận lợi trong khu vực đô thị. Bên cạnh đó, xe sedan được chia làm 3 khoang riêng biệt bao gồm khoang động cơ, khoang hành khách hàng, khoang để hành lý. Trong đó, khoang động cơ và khoang hành lý được thiết kế thấp hơn so với khoang hành khách. Trong khi khoang hành lý và khoang hành khách được gộp lại thành 1 nên không gian bên trong xe khá rộng rãi, chủ xe có thể gập hàng ghế phía sau lên để mở rộng chỗ để đồ cho xe rất thuận tiện. Xe i10 sedan có kích thước như thế nào? Hyundai Grand i10 sedan MT 2 đầu đuôi xe Thông số kích thước Grand i10 sedan Base Grand i10 sedan MT Grand i10 sedan AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xemm 152 152 152 Bán kính vòng quay m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải/ toàn tải kg Lốp xe 165/65R14 165/65R14 165/65R14 Như vậy giữa các biến thể của sedan đều có cùng thông số kích thước xe. Tuy nhiên thiết kế về ngoại thất, nội thất và tiện nghi giữa các biến thể ít nhiều sẽ có sự khác nhau. Đối chiếu với kích thước cơ bản của xe i10 hatchback thì kích thước xe i10 sedan về khoảng sáng gầm xe thấp hơn 152 mm trong khi của i10 hatchback là 167 mm. So sánh giữa i10 Hatchback và i10 Sedan i10 Sedan và i10 Hatback Về phong cách thiết kế xe Mẫu xe sedan có thiết kế lịch lãm, sang trọng và thiên hướng về những đối tượng khách hàng là người lớn tuổi, người chững chạc, kín đáo. Ở một số dòng xe sedan hạng sang, hầu hết các khách hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh sẽ ưa chuộng các mẫu xe sedan này hơn Xe sedan thương có tính ổn định hơn, cách âm tốt hơn so với xe hatchback khi di chuyển trên đường cao tốc. Các mẫu xe hatchback lại thường có thiết kế thể thao, phù hợp với các đối tượng khách hàng là người trẻ, gia đình trẻ, bình dân. Xe có kích thước nhỏ gọn, linh hoạt trong di chuyển và người ngồi trong xe dễ dàng lấy hàng hóa trong khoang hành lý khi khoang hành khách và khoang hành lý thông thoáng với nhau. Về không gian bên trong xe Hầu hết các mẫu sedan được thiết kế không gian nội thất rộng hơn rất nhiều so với xe hatchback. Mẫu xe hatchback lại khá thực tế và linh hoạt trong sử dụng hơn dành cho khách hàng khi khoang hành khách và hành lý thông được với nhau. Điều này có nghĩa là, khi xe hatchback cần chở đồ nhiều thay vì chở người thì có thể mở rộng khoang hành lý bằng cách gập hàng ghế sau lại. Giá bán xe i10 Sedan – Sedan MT base 380 triệu đồng – Sedan MT 420 triệu đồng – Sedan AT 445 triệu đồng Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp quý khách hàng có được những lựa chọn sáng suốt nhất khi mua xe để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng và chất lượng sản phẩm. Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về xe Hyundai Grand i10, xin liên hệ ngay với đại lý xe Hyundai để được tư vấn hỗ trợ một cách hiệu quả nhất
so sánh i10 và i10 sedan